Đốt cháy hoàn toàn 2,2 gam một hợp chất công hữu cơ Xngười ta thu được 4,40 gam CO2 và 1,80 gam H2O. Biết công thức phân tử của X trùng vớ công ithức đơn giản nhất. Chông thức phân tử của X là?
Đốt cháy hoàn toàn 8,9 gam hợp chất hữu cơ X, thu được 6,73 lít CO 2 (đktc); 1,12 lít N 2 (đktc) và 6,3 gam H 2 O . biết X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất . Công thức phân tử của X là
A. C 3 H 9 N
B. C 3 H 7 O 2 N
C. C 3 H 7 ON
D. C 3 H 7 O 3 N
Đun hỗn hợp gồm glixerol và axit cacboxylic X (phân tử có mạch cacbon không phân nhánh và chỉ chứa một loại nhóm chức) với xúc tác H2SO4 đặc, thu được sản phẩm hữu cơ có chứa chất Y mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 3,80 gam Y bằng O2, thu được 6,16 gam CO2 và 1,80 gam H2O. Biết Y có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Công thức cấu tạo của X là
A. CH3COOH
B. HOOC-CH=CH-COOH
C. HOOC-CH2-CH2-COOH
D. CH2=CHCOOH
Chọn đáp án B
Nhận xét: X có mạch cacbon không phân nhánh nên chứa tối đa hai nhóm chức axit.
Tìm công thức phân tử của Y ở dạng C x H y O z
+ Nếu X là axit đơn chức RCOOH.
Phân tử Y có 6 nguyên tử oxi, ứng với công thức ( R C O O ) 3 C 3 H 5 : Không có R thỏa mãn.
+ Nếu X là axit hai chức HOOC-R-COOH.
Công thức cấu tạo của Y có dạng: H O O C - R - C O O - C H 2 - C H ( O H ) - C H 2 O H
Từ công thức phân tử của Y suy ra R là: -CH=CH-
X= HOOC-CH=CH-COOH ( C 4 H 4 O 4 )
Y = H O O C - C H = C H - C O O - C H 2 - C H ( O H ) - C H 2 O H ( C 7 H 10 O 6 )
Đốt cháy hoàn toàn 4.72 gam hợp chất hữu cơ X thu được 3.584lit CO2 và 2.16gam H2O. A) Lập công thức đơn giản nhất B) Lập công thức phân tử, biết phân tử khối của X là 118.
\(n_{CO_2}=\dfrac{3,584}{22,4}=0,16\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{2,16}{18}=0,12\left(mol\right)\)
Bảo toàn C: nC(X) = 0,16(mol)
Bảo toàn H: nH(X) = 0,12.2 = 0,24 (mol)
=> \(n_O=\dfrac{4,72-0,16.12-0,24.1}{16}=0,16\left(mol\right)\)
=> nC : nH : nO = 0,16 : 0,24 : 0,16 = 2 : 3 : 2
=> CTHH: (C2H3O2)n
Mà M = 118
=> n = 2
=> CTHH: C4H6O4
\(n_{CO_2}=\dfrac{3,584}{22,4}=0,16(mol);n_{H_2O}=\dfrac{2,16}{18}=0,12(mol)\)
Bảo toàn C và H: \(n_C=0,16(mol);n_H=0,24(mol)\)
\(\Rightarrow m_C+m_H=0,16.12+0,24.1=2,16<4,72\)
Do đó X bao gồm O
\(\Rightarrow m_O=4,72-2,16=2,56(g)\\ \Rightarrow n_O=\dfrac{2,56}{16}=0,16(mol)\)
Đặt \(CTPT_X:C_xH_yO_z\)
\(\Rightarrow x:y:z=0,16:0,24:0,16=2:3:2\\ \Rightarrow CTDGN_X:C_2H_3O_2\\ \Rightarrow CTPT_X:(C_2H_3O_2)_n\\ \Rightarrow (24+3+32)n=118\\ \Rightarrow n=2\\ \Rightarrow CTPT_X:C_4H_6O_4\)
Hợp chất hữu cơ X ( C, H, O N) có công thức trùng với công thức đơn giản nhất, đốt cháy hoàn toàn 7,5 gam X, thu được 4,48 lít CO 2 ; 1,12 lít N 2 (các khí đều đo (đktc)) và 4,5 gam H 2 O . Số nguyên tử hiđro trong một phân tử X là
A. 7
B. 6
C. 5
D. 9
Thủy phân hoàn toàn 2,85 gam hợp chất hữu cơ A (chứa C, H, O) thu được m1 gam chất X và m2 gam chất Y chỉ chứa một loại nhóm chức. Đốt cháy hết m1 gam X tạo ra 0,09 mol CO2 và 0,09 mol H2O, còn khi đốt cháy hết m2 gam Y thu được 0,03 mol CO2 và 0,045 mol H2O. Tổng lượng oxi tiêu tốn cho cả hai phản ứng cháy trên đúng bằng lượng oxi tạo ra khi nhiệt phân hoàn toàn 42,66 gam KMnO4. Biết phân tử khối của X là 90(u); Y không hòa tan Cu(OH)2. Xác định công thức phân tử của các chất A, X, Y biết A có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất.
X là axit cacboxylic thuần chức, mạch thằng. Đun hỗn hợp glixerol và X với xúc tác H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp sản phẩm hữu cơ, trong đó có chất hữu cơ Y mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 3,80 gam Y bằng O2, thu được 6,16 gam CO2 và 1,80 gam H2O. Biết Y có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất, Y phản ứng được với NaOH theo tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2. Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Tổng số nguyên tử hiđro trong hai phân tử X, Y bằng 10
B. Y không có phản ứng tráng bạc
C. Y có khả năng phản ứng cộng với Br2 theo tỉ lệ mol 1 : 1
D. X có đồng phân hình học
Đun hỗn hợp glixerol và axit cacboxylic X (phân tử có mạch cacbon không phân nhánh và chỉ chứa nhóm chức –COOH) với xúc tác H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp sản phẩm hữu cơ, trong đó có chất hữu cơ Y mạch hở.
Đốt cháy hoàn toàn 3,80 gam Y bằng O2, thu được 6,16 gam CO2 và 1,80 gam H2O. Biết Y có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất, Y phản ứng được với NaOH theo tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2.
Phát biểu nào sau đây là sai:
A. Tổng số nguyên tử hiđro trong hai phân tử X, Y bằng 10
B. Y không có phản ứng tráng bạc
C. Y có khả năng phản ứng cộng với Br2 theo tỉ lệ mol 1 : 1
D. X có đồng phân hình học
Đốt cháy hoàn toàn 5,7 gam chất hữu cơ X thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc) và 4,5 gam H2O. a. Xác định công thức đơn giản nhất của X. b. Xác định công thức phân tử của X, biết tỉ khối hơi của X so với H2 là 57.
nCO2= 0,3(mol) -> nC=0,3(mol)
nH2O =0,25(mol) -> nH=0,5(mol)
mC+mH=0,3.12+0,5.1=4,1(g) < 5,7(g)
=>mO=5,7-4,1=1,6(g) -> nO=0,1(mol)
Gọi CTTQ X: CxHyOz (x,y,z: nguyên, dương)
Ta có: x:y:z= 0,3:0,5:1= 3:5:1
=> CT ĐG nhất X: C3H5O.
b) M(X)=57.2=114(g/mol)
Mà: M(X)=M(C3H5O)a= 57a
<=>114=57a
<=>a=2
=>CTPT X : C6H10O2
Amin X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X cần dùng vừa đủ 0,475 mol O2, thu được 0,05 mol N2 và 19,5 gam hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Công thức phân tử của X là
A. C3H7N
B. C3H9N
C. C2H7N
D. C4H11N